Tìm kiếm tin tức

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 15/01/2023

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

Về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

 

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chung xây dựng xã Dương Hòa

2. Vị trí, phạm vi ranh giới:

Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế có vị trí địa lý nằm ở phía Nam của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế và tiếp giáp với các đơn vị hành chính sau:

- Phía Bắc giáp với xã Thủy Bằng, thành phố Huế;

- Phía Bắc-Đông Bắc giáp với xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy và xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc;

- Phía Đông giáp với xã Xuân Lộc, huyện Phú Lộc;

- Phía Đông-Đông Nam, Nam-Đông Nam và phía Nam giáp với các xã Hương Phú, xã Hương Sơn và xã Thượng Quảng huyện Nam Đông;

- Phía Nam-Tây Nam giáp với xã Hương Nguyên, huyện A Lưới;

- Phía Tây-Tây Bắc và Bắc-Tây Bắc giáp với xã Bình Thành, thị xã Hương Trà và xã Hương Thọ, thành phố Huế.

3. Quy mô lập quy hoạch: toàn bộ địa giới hành chính xã Dương Hòa diện tích 26.174,29 ha.

4. Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch:

- Cụ thể hóa Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Cụ thể hóa các quy hoạch trên địa bàn xã đến năm 2030 theo hướng xây dựng nông thôn mới nâng cao có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, có cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, tạo việc làm, tăng thu nhập cho dân cư trong xã.

- Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn khang trang, hiện đại, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống, tạo bộ mặt kiến trúc cảnh quan các điểm dân cư trên địa bàn toàn xã.

- Xây dựng phương án khai thác, sử dụng hiệu quả quỹ đất, đảm bảo sự phát triển bền vững.

- Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng đáp ứng các yêu cầu phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, góp phần phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

5. Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, quy mô đất đai toàn xã trong thời hạn quy hoạch

5.1. Quy mô dân số: Quy mô dân số khu vực quy hoạch qua các giai đoạn được dự báo trong bảng dưới đây:

Hiện trạng dân số

 năm 2021

(người)

Tăng dân số tự nhiên (1,1%)

Tăng dân số cơ học (1,5%)

Dự báo tổng cộng dân số đến năm 2030 (người)

(a)

(b)

(c)

(d)= (a)+(b)+(c)

1.597

168

230

1.995

Như vậy, quy mô dân số dự báo của khu vực lập quy hoạch đến năm 2030: khoảng 1.995 người.

5.2. Quy mô đất đai: tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 26.174,29 ha

5.3. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

6. Các chỉ tiêu về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật :

6. 1. Quy định về quy hoạch xây dựng nông thôn:

Các chỉ tiêu về quy hoạch tuân thủ QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng, ban hành theo thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu điểm dân cư nông thôn:

  • Đất xây dựng công trình nhà ở: 25m2/người
  • Đất công trình công cộng, dịch vụ: 5m2/người
  • Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật: 5m2/người
  • Đất xanh công cộng: 2m2/người

(Chỉ tiêu loại đất nêu trên không bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh, huyện)

 

- Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ:

 

Loại công trình

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu

Bán kính phục vụ tối đa

1. Giáo dục

a. Trường, điểm trường mầm non

- Vùng đồng bằng:

- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa:

 

 

50 chỗ/1 000 dân

 

 

12 m2/chỗ

 

 

1 km

2 km

b. Trường, điểm trường tiểu học

- Vùng đồng bằng:

- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa:

 

 

65 chỗ/1 000 dân

 

 

10 m2/chỗ

 

1 km

2 km

c. Trường trung học

55 chỗ/1 000 dân

10 m2/chỗ

 

2. Y tế

Trạm y tế xã

- Không có vườn thuốc

- Có vườn thuốc

1 trạm/xã

 

500 m2/trạm

1 000 m2/trạm

 

3. Văn hóa, thể thao công cộng (1)

a. Nhà văn hóa

 

1 000 m2/công trình

 

b. Phòng truyền thống

 

200 m2/công trình

 

c. Thư viện

 

200 m2/công trình

 

d. Hội trường

 

100 chỗ/công trình

 

e. Cụm công trình, sân bãi thể thao

 

5 000 m2/cụm

 

4. Chợ, cửa hàng dịch vụ (2)

a. Chợ

1 chợ/xã

1 500 m2

 

b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm

1 công trình/khu trung tâm

300 m2

 

5. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông

Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet)

1 điểm/xã

150 m2/điểm

 

CHÚ THÍCH 1: Các hạng mục văn hóa, thể thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công trình để đảm bảo sử dụng khai thác hiệu quả;

CHÚ THÍCH 2: Tùy theo đặc điểm địa phương có thể bố trí cho xã hoặc liên xã.

 

 

6.2. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật về cấp nước, thoát nước thải, cấp điện: cần đảm bảo phù hợp theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng

STT

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu

1

Giao thông

 

 

Tỉ lệ đường xã, đường thôn và đường liên thôn, đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng

%

100

(Đạt yêu cầu kỹ thuật về nông thôn mới nâng cao)

2

Cấp nước

 

 

- Cấp nước sinh hoạt (SH)

Lít/người-ngđ

>60

- Cấp nước công cộng

Lít/người-ngđ

>40

4

Thoát nước thải sinh hoạt

% cấp nướcSH

>=60

5

Cấp điện

 

 

 

- Phụ tải điện sinh hoạt (Đ sh)

W/người

>=150

- Công cộng, dịch vụ

% Đsh

>15

 

7. Các yêu cầu nghiên cứu đồ án quy hoạch chung xây dựng xã:

Nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Dương Hòa theo yêu cầu của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng Quy định về việc hướng dẫn về quy hoạch nông thôn, bao gồm như sau:

7.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng, xác định tính chất, chức năng; các yếu tố tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của xã.

Rà soát đánh giá 10 năm thực hiện xây dựng xã nông thôn mới, nhằm tiếp tục hoàn thiện và xây dựng kế hoạch thực hiện đạt 19 tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025; Đánh giá những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện, các kiến nghị đề xuất;  Rà soát các quy hoạch xây dựng trên địa bàn xã và xác định các yếu tố tác động tác động phát triển kinh tế xã hội của xã.

7.2 Tổ chức không gian tổng thể toàn xã:

- Xác định cơ cấu phân khu chức năng (khu vực sản xuất nông nghiệp, khu dân cư mới, khu vực làng xóm cũ cải tạo, khu trung tâm xã...) và định hướng phát triển các khu vực;

- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, xác định quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng thôn xóm, khu làng nghề;

- Định hướng hệ thống công trình công cộng, xây dựng nhà ở, bảo tồn công trình di tích văn hóa lịch sử.

7.3 Tổ chức mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư và công trình đầu mối, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp năng lượng (điện, khí đốt), chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.

7.4 Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, nguồn lực, kế hoạch thực hiện.

8. Danh mục, số lượng hồ sơ

8.1. Hồ sơ sản phẩm:

 

Stt

 

 

Nội dung

 

Tỷ lệ bản vẽ

Quy cách

 bản vẽ

Hồ sơ thu nhỏ

(A3)

Màu

Đen trắng

A

Phần bản vẽ

 

 

 

 

1

Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng

1/25.000:

1/10.000

x

x

x

2

Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng

1/5000

x

x

x

3

Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã

1/5000

x

x

x

4

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

1/5000

x

x

x

5

Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất

1/5000

x

x

x

B

Phần văn bản

 

 

A4

 

1

Thuyết minh quy hoạch

 

 

x

 

2

Dự thảo Tờ trình xin phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết

 

 

x

 

3

Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch

 

 

x

 

4

Dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch

 

 

x

 

5

Toàn bộ file mềm chứa file dữ liệu

 

 

 

 

- Số lượng hồ sơ:

                   + Bản vẽ quy hoạch : 07 bộ

                   + Thuyết minh tổng hợp: 07 bộ

- Nội dung hồ sơ đồ án theo Khoản 1 và phần Thuyết minh quy hoạch theo Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng Quy định về việc hướng dẫn về quy hoạch nông thôn.

- Hệ thống ký hiệu bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD nêu trên.

- Nội dung tích hợp cơ sở dữ liệu GISHue thực hiện theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh.

8.2. Dự toán kinh phí: Sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được UBND thị xã phê duyệt, chủ đầu tư (UBND xã Dương Hòa) lập dự toán chi tiết về chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã Dương Hòa, trình Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã thẩm định, tham mưu UBND thị xã phê duyệt theo đúng quy định.

8.3. Nguồn vốn: Vốn ngân sách

9. Tiến độ:

Thời gian thực hiện lập quy hoạch: Bắt đầu thực hiện không quá 06 tháng sau khi nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã Dương Hòa được phê duyệt.

10. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan phê duyệt: UBND thị xã Hương Thủy.

- Cơ quan thẩm định: Phòng Quản lý đô thị thị xã Hương Thủy. 

- Chủ đầu tư: UBND xã Dương Hòa.

- Đơn vị lập quy hoạch: theo quy định của Luật đấu thầu.

 

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 2.172.381
Truy cập hiện tại 860