Tìm kiếm tin tức
BÁO CÁO Về công tác cải cách hành chính quý I năm 2024 Và phương hướng nhiệm vụ quý II năm 2024
Ngày cập nhật 16/03/2024

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

  1. Về kế hoạch cải cách hành chính (CCHC)

Thực hiện các văn bản chỉ đạo của UBND thị xã về công tác cải cách hành chính năm 2024. Căn cứ Quyết định số 4247/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh năm 2024, ngày  29/12/2023 UBND xã đã ban hành Quyết định số 131 /QĐ-UBND  phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh của xã Dương Hòa năm 2024.

  1. Văn bản đã ban hành chỉ đạo, điều hành triển khai công tác CCHC

Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh của xã Dương Hòa năm 2024 và các văn bản của cấp trên UBND xã đã ban hành các văn bản sau:

- Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 30/12/2023 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024; Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 30/12/2023 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024; Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 08/01/2024 về thực hiện tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 03/01/2024  kế hoạch phối hợp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024; Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 30/12/2023 về ứng dụng công nghê thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng xã Dương Hòa năm 2024; Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 30/12/2023 về triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã năm 2024; Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 29/11/2023 kế hoạch nâng cao chỉ số cải cách hành chính năm 2024; Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 31/12/2023 kế hoạch triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã Dương Hòa năm 2024; Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 30/12/2023  kế hoạch phát thanh năm 2024 tuyên truyền cải cách hành chính phát sóng trên hệ thống truyền thanh FM; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 08/01/2023 kế hoạch triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024; ban hành phương án về thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật về điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy trên địa bàn xã Dương Hòa năm 2024; Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 30/12/2023  kế hoạch tự kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024; Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 về việc thành lập Tổ tự kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024; Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 31/12/2023 kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn xã; Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 30/12/2023 kế hoạch tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức năm 2024; Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 07/02/2024 kế hoạch về việc triển khai thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2024; Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 02/01/2024 kế hoạch về việc phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 23/01/2024 kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng năm 2024; Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 31/12/2023 kế hoạch đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015 năm 2024; Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 30/12/2023 kế hoạch tổ chức đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND xã năm 2024; Công văn số 94/UBND ngày 25/01/2024 về việc nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024; Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 30/01/2024 kế hoạch công tác Văn thư, lưu trữ năm 2024; Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 về việc kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã Dương Hòa; Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 về việc bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã Dương Hòa; Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 về việc ban hành Danh mục hồ sơ năm 2024 của Ủy ban nhân dân xã; Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan Ủy ban nhân dân xã Dương Hòa năm 2024; Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc ban hành “Chính sách chất lượng năm 2024” thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại UBND xã Dương Hòa; Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc Công bố và ban hành mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã Dương Hòa năm 2024; Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công năm 2024; Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Ủy ban nhân dân xã năm 2024; Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Xã Dương Hòa năm 2024; Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội năm 2024; Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 về việc ban hành chương trình công tác Ủy ban nhân dân xã năm 2024; Thông báo 46/TB-UBND ngày 28/12/2023 thông báo Lịch tiếp Công dân của Chủ tịch UBND xã 6 tháng đầu năm 2024; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 23/01/2024 kế hoạch công tác tiếp công dân; phân loại, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2024.

- Đảng ủy xã ban hành Nghị quyết số 32-NQ/ĐU ngày 10/01/2024 Nghị quyết về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh năm 2024, giao cho Ban thường vụ Đảng ủy theo dõi chỉ đạo, UBND xã cụ thể hóa Nghị quyết Đảng ủy bằng các chương trình, kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện; HĐND, UBMTVN và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội xã phối hợp với các Chi bộ các thôn đẩy mạnh công tác tuyên truyền Nghị quyết đến cán bộ, đảng viên và nhân dân, tạo sự thống nhất và hành động trong việc triển khai thực hiện. HĐND, Mặt trận và các đoàn thể đưa nội dung kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này vào chương trình làm việc hằng năm.

- UBND xã ban hành kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 15/11/2023 kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2023 và tổ chức triển khai các văn bản về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024.

UBND xã đã có phân công trách nhiệm cho từng ban ngành, cán bộ, công chức thực hiện các nội dung của các Kế hoạch đã đề ra. Kết quả, trong quý I năm 2024, UBND xã đã triển khai thực hiện được 18/30 nhiệm vụ, đạt tỷ lệ 60 % nhiệm vụ đã đề ra.

3. Về công tác tuyên truyền CCHC

Thực hiện tuyên truyền các nội dung theo kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 30/12/2023 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024; Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 30/12/2023  kế hoạch phát thanh năm 2024 tuyên truyền cải cách hành chính phát sóng trên hệ thống truyền thanh FM, trong đó tập trung các nội dung tuyên truyền về các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về CCHC và tình hình, kết quả trong thực hiện Chương trình cải cách hành chính nhà nước; đồng thời bám sát các Chương trình kế hoạch, Nghị quyết về công tác cải cách hành chính để tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.

Tuyên truyền vai trò, trách nhiệm lãnh đạo của các cấp ủy, người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội đối với nhiệm vụ triển khai công tác CCHC, lấy lợi ích và sự hài lòng của người dân làm thước đo cho hiệu quả công tác CCHC.

Phổ biến nội dung liên quan kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể trong triển khai, thực hiện như: Cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, Cải cách chế độ công vụ, Cải cách tài chính công, Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, Công tác chỉ đạo, điều hành…

Thông tin tình hình triển khai, kết quả, hiệu quả việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”.

Tuyên truyền việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân, tìm hiểu thông tin và sử dụng dịch vụ. Các chương trình, chính sách khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn; kết quả tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ Quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.

Thông tin tình hình triển khai các nội dung hiện đại hóa hành chính, xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, trọng tâm là triển khai có hiệu quả Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.

Thông tin tình hình hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, tình hình triển khai Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương (năm 2019); Tình hình, kết quả triển khai cải cách công vụ, công chức. Các quy định của pháp luật về khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công vụ, nhiệm vụ, đặc biệt là trong giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.

Tuyên truyền tình hình, kết quả nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR index), các chỉ số PCI, ICT, DTI, PaPi nhằm hướng dẫn mục tiêu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế phấn đấu duy trì, tăng tích cực trong cả nước; các chỉ số ICT, chuyển đổi số (DTI) của tỉnh xếp ổn định trong nhóm địa phương dẫn đầu của cả nước.

Phổ biến, hướng dẫn người dân sử dụng các ứng dụng đô thị thông minh Hue-S như: giám sát camera, giám sát báo chí, giám sát dịch vụ hành chính, dịch vụ cảnh báo mạng lưới đô thị thông minh, phòng chống dịch bệnh... đặc biệt chú trọng tuyên truyền về ứng dụng dịch vụ phản ánh hiện trường để người dân hiểu và tham gia thực hiện.

Trong  quý I năm 2024, đã cập nhật niêm yết công khai các quyết định TTHC bổ sung  theo các Quyết định của UBND tỉnh gồm

- Quyết định số 3141/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

- Quyết định số 2940 /QĐ-UBND ngày  13 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quyết định Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình và lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao (Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã).

- Quyết định số 3076/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quyết định Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp xã).

- Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quyết định Công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan thực hiện gồm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện và UBND cấp xã).

- Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quyết định Công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

- Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ.

- Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính được quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao.

- Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã: 140 thủ tục, trong đó số TTHC đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần: 86 TTHC, mức độ toàn trình: 54 TTHC

Tiếp tục tiến hành niêm yết các văn bản của Trung ương, tỉnh, thị xã và của xã về công tác cải cách hành chính, thường xuyên tăng cường công tác tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử của xã và tổ chức phát thanh trên hệ thống đài truyền thanh xã nhằm nâng cao nhận thức về cải cách hành chính cho toàn thể cán bộ, công chức và người dân.

Trong quý I năm 2024, Uỷ ban nhân dân xã đã đăng tải 193 tin, bài về tuyên truyền công tác cải cách hành chính, công tác chỉ đạo điều hành, các hoạt động đơn vị trên trang thông tin điện tử của xã tại địa chỉ (https: //duonghoa.thuathienhue.gov.vn).

4. Về tự kiểm tra công tác cải cách hành chính

Thực hiện kế hoạch của UBND thị xã Hương Thủy về kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện ý kiến chỉ đạo trên địa bàn thị xã Hương Thủy năm 2024. Nhằm kịp thời đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính trong năm 2024, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 30/12/2023  kế hoạch tự kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024; Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 27/02/2024 của UBND xã về  kế hoạch tự kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024.

UBND xã tăng cường kiểm tra theo đột xuất, không báo trước kể từ khi Kế hoạch được ban hành.

UBND xã đã tiến hành tự kiểm tra về cải cách thể chế; cải cách TTHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số; về việc niêm yết công khai các thủ tục hành chính, phí, lệ phí, kiểm tra chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, ứng dụng phần mềm “một cửa liên thông”, kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế “một cửa”: tỷ lệ TTHC đúng hẹn, trễ hẹn; việc thu phí, lệ phí; sự hài lòng của cá nhân, tổ chức; tự kiểm tra việc thực hiện chế văn hóa công sở tại cơ quan, đề cao kỷ luật, kỷ cương, nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức; tự kiểm tra việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ; đội ngũ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách thường xuyên sử dụng hệ thông thư điện tử trong công việc, đảm bảo dữ liệu điện tử phục vụ các hoạt động trong cơ quan. Qua công tác tự kiểm tra đã nâng cao được nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính, góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước.

  1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được UBND thị xã giao

Về tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, thị xã giao: UBND xã đã giao các nhiệm vụ do UBND tỉnh, UBND thị xã chỉ đạo đến từng ban ngành, đoàn thể, cán bộ, công chức. Trong quý I  năm 2024, UBND xã được UBND thị xã giao thực hiện tổng số 14 nhiệm vụ, ý kiến chỉ đạo trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành; đến nay đã giải quyết 14 (trong đó có 14 nhiệm vụ thực hiện đúng hạn) và đang giải quyết  0.

          II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

  1. Cải cách thể chế

Tiếp tục triển khai đầy đủ, kịp thời văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh, của thị xã trên các lĩnh vực quản lý; đặc biệt tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh về việc nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh và Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 13/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất  lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ; Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 21/12/2023 của UBND thị xã Hương Thủy kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thị xã Hương Thủy năm 2024.

UBND xã bàn hành kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 08/01/2024 kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024; Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 08/01/2024 kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật 2024, bảo đảm sự tham gia, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, gắn kết chặt chẽ giữa theo dõi thi hành pháp luật với xây dựng pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính.

Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp. Đảng ủy, UBND, MTTQ và các đoàn thể xã luôn chú trọng, quan tâm, chỉ đạo nâng cao hiệu quả hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn. UBND xã luôn bám sát nội dung yêu cầu đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với tinh thần văn kiện Đại hội lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 27-NQ/TW, Kết luận số 80-KL/TW; Quyết định số 1521/QĐTTg; tình hình chính trị, phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Nội dung, hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật sát với thực tiễn, phù hợp, đối tượng có trọng tâm. Gắn kết công tác phổ biến, giáo dục pháp luật với công tác xây dựng, tổ chức thi hành pháp luật; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng mạnh về cơ sở.

  1. Cải cách thủ tục hành chính

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Thủ tướng chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát TTHC; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC.

Ngày  29/12/2023 UBND xã đã ban hành Quyết định số 131 /QĐ-UBND  phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh của xã Dương Hòa năm 2024; Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 30/12/2023 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024; Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 30/12/2023 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024; Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 31/12/2023 kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn xã.

Trong quý 1 UBND xã tiếp tục đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

Thực hiện đẩy mạnh công tác kiểm soát TTHC một cách hiệu quả và toàn diện, bám sát các mục tiêu, yêu cầu cải cách của Chính phủ, của Tỉnh, của UBND thị xã Hương Thủy; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan.

Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc giải quyết các TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.

Cập nhật và công khai đầy đủ trên bảng niêm yết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã và Trang thông tin điện tử của xã về TTHC; tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.

Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC, tăng cường công tác tuyên truyền về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử để thu hút cá nhân, tổ chức khai thác, sử dụng TTHC một cách có hiệu quả, trong quý có 100% hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, giảm tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn. Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã; xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tụy phục vụ Nhân dân.

Thường xuyên tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, lan tỏa những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC. Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra, đôn đốc để kịp thời phát hiện và giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình thực hiện, giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.

Thường xuyên thực hiện thống kê, rà soát TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết để tích hợp, đồng bộ với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.

Đến nay 100% TTHC được chuẩn hóa và cập nhật công khai đầy đủ trên Trang Thông tin điện tử của xã; được tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng; 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù).

Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến mức độ toàn trình trên tổng số hồ sơ TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 71%; Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC đạt tỷ lệ 100%.

Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt cụ thể: Tiêu chí 1: Đánh giá tổng thể dịch vụ rất hài lòng đạt 100%; tiêu chí 2: Mức độ thuận tiện khi sử dụng dịch vụ (dịch vụ dễ sử dụng, thời gian đáp ứng của dịch vụ khi giao tiếp, xử lý dữ liệu) rất hài lòng đạt: 100%; tiêu chí 3: Mức độ đúng hạn trong xử lý, trả kết quả của cơ quan nhà nước rất hài lòng đạt: 100%; tiêu chí 4: Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức (mức độ nhiệt tình, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, cách giao tiếp của cán bộ, công chức khi hướng dẫn, xử lý hồ sơ) rất hài lòng đạt 100%; tiêu chí 5: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật rất hài lòng đạt 76,5%, hài lòng đạt 21,6%, không hài lòng chiếm 1,9%(có 01 hồ sơ quá thời gian trả kết quả trên hệ thống); tiêu chí 6: Thời gian thực hiện giải quyết so với quy định rất hài lòng đạt 100%; tiêu chí 7: Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính rất hài lòng đạt 100%; tiêu chí 8: Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính rất hài lòng đạt 100%; tiêu chí 9: Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa rất hài lòng đạt 100%; tiêu chí 10: Mức độ công khai các thủ tục hành chính rất hài lòng đạt 100%; tiêu chí 11: Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân rất hài lòng đạt 100%; tiêu chí 12: Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền rất hài lòng đạt 100%.

Số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã 140 thủ tục, trong đó số TTHC đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần: 86 TTHC, mức độ toàn trình: 54 TTHC.

Trong quý không có phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính hoặc hành vi hành chính của cá nhân, tổ chức.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quý I:

STT

Lĩnh vực giải quyết

Số lượng hồ sơ tiếp nhận

Số lượng hồ sơ đã giải quyết

Số lượng hồ sơ đang giải quyết

Tổng số

Trong kỳ

Từ kỳ trước

Tổng số

Trước hạn

Đúng hạn

Quá hạn

Tổng số

Trong hạn

Quá hạn

Trực tuyến

Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

(1)

(2)

(3)=(4)+

(5)+(6)

(4)

(5)

(6)

(7)=(8)+

(9)+(10)

(8)

(9)

(10)

(11)=(12)+(13)

(12)

(13)

1

Bảo trợ xã hội

8

0

8

0

8

8

0

0

0

0

0

2

Chứng thực

11

7

4

0

11

11

0

0

0

0

0

3

Hộ tịch

27

27

0

0

23

15

7

1

4

4

0

4

Khiếu nại, tố cáo

1

0

1

0

1

0

1

0

0

0

0

Tổng cộng

47

34

13

0

43

34

8

1

4

4

0

 

3. Cải cách tổ chức bộ máy

Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

UBND xã đã tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế, nội quy làm việc, UBND xã ban hành quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 về việc ban hành chương trình công tác Ủy ban nhân dân xã năm 2024; quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan Ủy ban nhân dân xã Dương Hòa năm 2024; quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 về việc kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã; quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 về việc bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã; quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 về việc phân công nhiệm vụ công chức, người hoạt động không chuyên trách xã; quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 09/3/2024 về việc kiện toàn Ban biên tập trang thông tin điện tử xã Dương Hòa.

Đã thực hiện phân công nhiệm vụ cho Chủ tịch, các phó Chủ tịch quy định rõ chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của từng cá nhân trên cơ sở quy định của pháp luật để thống nhất một số nhiệm vụ tránh chồng chéo khi giao giải quyết công việc, từ đó các công việc được giải quyết đúng tiến độ, sát thực tế hơn.

Đến nay xã đã được bố trí 19 cán bộ, công chức, đảm bảo thực hiện theo quy định về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã:

- Cán bộ: Có 11 người. Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ đại học 11 người, chiếm 100%. Lý luận chính trị: Cao cấp 01 người, chiếm 9,09% và Trung cấp 10 người, chiếm 90,91%. Quản lý nhà nước: Chuyên viên chính: 04 người, chiếm 45,46%, Chuyên viên: 07 người, chiếm 54,54 %.

- Công chức: Có 08 người. Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ đại học: 08 người, chiếm 100%. Lý luận chính trị: Cao cấp 0 người, chiếm 0% và Trung cấp 06 người, chiếm 75%. Quản lý nhà nước: Chuyên viên chính: 0 người, chiếm 0%, Chuyên viên: 08 người, chiếm 100%.

Tiếp tục đổi mới tổ chức hoạt động của chính quyền địa phương theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp; Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 25/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong Đảng và cơ quan hành chính Nhà nước; Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. Không sử dụng thời gian làm việc vào việc riêng như tụ tập đi ăn sáng, uống cà phê; không hút thuốc lá nơi công sở; không sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa của ngày làm việc và ngày trực; thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về an toàn giao thông.

Tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản của UBND tỉnh, UBND thị xã, Chủ tịch UBND thị xã về thực hiện kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính đến từng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu và trách nhiệm cá nhân của cán bộ, công chức trong xử lý công việc; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, chấp hành nghiêm kết luận, chỉ đạo của UBND thị xã, tiếp tục quán triệt, thực hiện nghiêm Quy chế làm việc của UBND xã. Quán triệt sâu rộng và thực hiện Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 của Chính phủ quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.

Chấp hành nghiêm túc việc thực hiện quy định về chế độ làm việc trong hoạt động của cơ quan; giảm số lượng, nâng cao chất lượng các cuộc họp, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

Công tác tiếp công dân, đối thoại với nhân dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, những bức xúc có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của Nhân dân được thực hiện đúng quy định. UBND xã đã ban hành Thông báo 46/TB-UBND ngày 28/12/2023 thông báo Lịch tiếp Công dân của Chủ tịch UBND xã 6 tháng đầu năm 2024; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 23/01/2024 kế hoạch công tác tiếp công dân, phân loại, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2024. Lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND thường xuyên tổ chức các buổi làm việc với nhân dân, đối thoại trực tiếp với nhân dân, thông qua các buổi tiếp công dân, lãnh đạo xã đã trả lời và giải thích rõ những nội dung mà nhân dân phản ánh, kiến nghị; ghi nhận các ý kiến của công dân và trực tiếp chỉ đạo các ban, ngành liên quan giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, góp phần ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, không để xảy ra trường hợp khiếu kiện phức tạp, kéo dài.

4. Cải cách chế độ công vụ

UBND xã tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ; sử dụng biên chế theo số lượng được cấp trên giao. Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức được Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã quan tâm thực hiện, nhằm xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. 100% cán bộ, công chức bố trí đúng theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm.

Tiếp tục nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua công việc, sản phẩm cụ thể, lấy hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo chính để đánh giá, sử dụng cán bộ, công chức gắn chặt với công tác khen thưởng, kỷ luật.

Tập trung nâng cao ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, đạo đức công vụ, công chức. Trong quý I năm 2024 đã đề xuất cấp trên quan tâm cử 03 công chức tham gia học lớp chuyên viên.

Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã và người đứng đầu đơn vị. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ; Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tình hình, chất lượng cán bộ, công

chức

Tổng số

Nữ

Trình độ

văn hóa

Trình độ chuyên môn

Trình độ chính trị

Cấp

II

Cấp III

Chưa qua ĐT

Trung cấp Cao đẳng

Đại

học

Trung cấp

Cao cấp

Cán bộ

11

02

0

11

0

0

11

10

1

Công chức

08

03

0

08

0

0

08

8

0

Tổng số

19

05

0

19

0

0

19

18

1

          5. Cải cách tài chính công

Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí. Tập trung quản lý thu, chi ngân sách đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chính trị thường xuyên, đột xuất của địa phương. Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước, thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công.

UBND xã đã ban hành quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 về việc công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, đã thực hiện công khai tại các cuộc họp, hội nghị, công khai tại trụ sở UBND xã, đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của xã. Ban hành Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công năm 2024 và Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024.

Tài sản cố định được theo dõi trên hệ thống phần mềm tài sản công và được theo dõi trong sổ sách kế toán đơn vị.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

UBND xã ban hành Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 30/12/2023 về ứng dụng công nghê thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng xã Dương Hòa năm 2024.

Tổ chức thực hiện đảm bảo an toàn thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu, thực hiện quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số theo đúng quy định.

Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án kết nối mạng diện rộng của tỉnh CPNET; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

Thường xuyên duy trì hoạt động nâng cấp, viết tin bài của Trang thông tin điện tử xã. 

Thực hiện đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015. Thường xuyên rà soát các TTHC để chuẩn hóa theo quy trình ISO 9001:2015, tăng cường tiếp nhận, giao trả trực tuyến TTHC mức độ toàn trình, tạo lập hồ sơ, tài khoản trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp.

Tiếp tục tăng cường sử dụng văn bản điện tử, áp dụng có hiệu quả Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp xã được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia.

Trong quý có 100% tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản Mật theo quy định của Pháp luật) dưới dạng văn bản điện tử có chữ ký số; 100% tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống xử lý tập trung của tỉnh; trên 71% tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC; trên 98% người dân, doanh nghiệp hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

7. Tình hình triển khai hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, ISO 9001: 2015 tại UBND xã

Công tác triển khai xây dựng và áp dụng ISO: UBND xã đã kiện toàn Ban Chỉ đạo, Ban soạn thảo, đại diện lãnh đạo về chất lượng với thành phần đúng theo yêu cầu.  UBND xã đã ban hành UBND xã đã công bố và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 tại xã. Thường xuyên lồng ghép việc đánh giá kết quả triển khai xây dựng, áp dụng và vận hành Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 và trong các cuộc họp giao ban của cơ quan nhằm đôn đốc các bộ phận chuyên môn thực hiện tốt việc áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo tiến độ, chất lượng bên cạnh đó đã thường xuyên thực hiện rà soát các quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực để bổ sung, sửa đổi kịp thời.

Trong quý UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 31/12/2023 kế hoạch triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã Dương Hòa năm 2024; Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 31/12/2023 kế hoạch đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015 năm 2024; Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc ban hành “Chính sách chất lượng năm 2024” thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại UBND xã Dương Hòa; Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 về việc Công bố và ban hành mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã Dương Hòa năm 2024; Chương trình đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng năm 2024.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

 Trong quý 1 năm 2024, tiếp tục triển khai đầy đủ, kịp thời văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh, của thị xã trên các lĩnh vực; tiếp tục đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

Thực hiện đẩy mạnh công tác kiểm soát TTHC một cách hiệu quả và toàn diện, bám sát các mục tiêu, yêu cầu cải cách của Chính phủ, của Tỉnh, của UBND thị xã Hương Thủy; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc giải quyết các TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.

Cập nhật và công khai đầy đủ trên bảng niêm yết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã và Trang thông tin điện tử của xã về TTHC; tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.

Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC, tăng cường công tác tuyên truyền về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử để thu hút cá nhân, tổ chức khai thác, sử dụng TTHC một cách có hiệu quả, trong quý có 100% hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, giảm tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn. Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã; xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tụy phục vụ Nhân dân. Thường xuyên tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, lan tỏa những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC. Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra, đôn đốc để kịp thời phát hiện và giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình thực hiện, giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.

Tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế, nội quy làm việc, UBND xã ban hành chương trình công tác Ủy ban nhân dân xã năm 2024; quyết định ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan; quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã; quyết định phân công nhiệm vụ công chức, người hoạt động không chuyên trách xã. Phân công nhiệm vụ cho Chủ tịch, các phó Chủ tịch quy định rõ chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của từng cá nhân trên cơ sở quy định của pháp luật để thống nhất một số nhiệm vụ tránh chồng chéo khi giao giải quyết công việc, từ đó các công việc được giải quyết đúng tiến độ, sát thực tế hơn.

Lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND thường xuyên tổ chức các buổi làm việc với nhân dân, đối thoại trực tiếp với nhân dân, thông qua các buổi tiếp công dân, lãnh đạo xã đã trả lời và giải thích rõ những nội dung mà nhân dân phản ánh, kiến nghị; ghi nhận các ý kiến của công dân và trực tiếp chỉ đạo các ban, ngành liên quan giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, góp phần ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, không để xảy ra trường hợp khiếu kiện phức tạp, kéo dài.

Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã và người đứng đầu đơn vị; tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí.

Tổ chức thực hiện đảm bảo an toàn thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu, thực hiện quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số theo đúng quy định. Tiếp tục tăng cường sử dụng văn bản điện tử, áp dụng có hiệu quả Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi trong hoạt động của cơ quan nhà nước; thường xuyên duy trì hoạt động nâng cấp, viết tin bài của Trang thông tin điện tử xã. 

  1. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2024

Để tiếp tục phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những tồn tại, hạn chế, trong thời gian tới, UBND xã sẽ tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

1. Tiếp tục bám sát Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của UBND thị xã, tăng cường lãnh đạo trong công tác chỉ đạo thực hiện công tác CCHC năm 2024 theo đúng kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của xã đã đề ra.

2. Tiếp tục thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Tiếp tục rà soát tổng hợp kiến nghị các cấp có thẩm quyền loại bỏ các thủ tục rườm rà, không cần thiết, công khai các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đúng quy định. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc; áp dụng công nghệ thông tin trong xử lý và giải quyết công việc, đảm bảo giải quyết kịp thời yêu cầu của công dân và tổ chức.

3. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. Thực hiện công khai, minh bạch thủ tục hành chính và quy trình tiếp nhận giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã và trên Trang thông tin điện tử của xã nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và cá nhân trong việc cập nhật, tra cứu thông tin, giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính.

4. Tăng cường công tác tự kiểm tra CCHC, nhất là kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính nhà nước, chấn chỉnh lề lối làm việc theo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh và thị xã về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước.

5. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành; tăng cường thực hiện trao đổi văn bản, tài liệu trên môi trường mạng thay cho văn bản giấy trong chỉ đạo, điều hành, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ để trao đổi công việc. Tiếp tục triển khai áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan.

6. Thực hiện đúng chế độ báo cáo CCHC theo quy định.

 

 

 

BÁO CÁO

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN QUÝ I NĂM 2024

Stt

Nội dung, nhiệm vụ

Sản phẩm

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

hoàn thành

Ngày hoàn thành

I

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

 

 

1

Kế hoạch thực hiện tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024

Kế hoạch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Trước ngày 10/01/2024

08/01/2024

2

Quyết định công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND xã ban hành hết hiệu lực

Quyết định

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Trước ngày 10/01/2024

04/01/2024

3

Báo cáo kết quả thực hiện tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024

Báo cáo

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Quý IV/2024

Chưa đến kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

II

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

 

1

Kế hoạch kiểm soát  thủ tục hành chính năm 2024

Kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội

Trước ngày 10/01/2024

31/12/2023

2

Thực hiện niêm yết Danh mục TTHC tại trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã và công khai trên Trang thông tin điện tử của UBND xã; Thường xuyên rà soát và cập nhật ban hành các quy trình giải quyết TTHC, công khai trên trang thông tin điện tử của xã.

 

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội

Thường xuyên

Thực hiện thường xuyên

3

Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn xã; Công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC thuộc thẩm quyền

Thông báo

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội

Thường xuyên

Thực hiện thường xuyên

4

Thực hiện việc khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức/công dân khi giải quyết TTHC (bằng phiếu khảo sát, bằng phần mềm một cửa điện tử)

Thông báo

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội

Thường xuyên

Thực hiện thường xuyên

5

Theo dõi trên phần mềm xử lý Dịch vụ công trực tuyến; Định kỳ thống kế báo cáo kết quả thực hiện giải quyết TTHC, báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý I, II, III và năm 2024

Báo cáo

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội

Qúy I, quý II, quý III, quý IV năm 2024

Thường xuyên theo dõi trên phần mềm xử lý Dịch vụ công trực tuyến; thực hiện thống kế báo cáo kết quả thực hiện giải quyết TTHC tháng 1, thangs2, tháng 3.

III

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

 

 

 

1

Tiếp tục thực hiện đổi mới tổ chức hoạt động của chính quyền địa phương theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương; rà soát sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của UBND xã phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao; Thực hiện tốt công tác quy chế dân chủ và dân vận chính quyền ở cấp xã; tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư  khiếu nại tố cáo.

Kế hoạch; Quyết định; lịch tiếp công dân; báo cáo.

Công chức Văn phòng -Thống kê

Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã; các Trưởng thôn

Năm 2024

28/12/2023

2

Kế hoạch về việc phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024

Kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã; các Trưởng thôn

Trước ngày 10/01/2024

02/01/2024

IV

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

 

 

1

Xây dựng kế hoạch phối hợp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024

Kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Văn phòng Đảng ủy

Trước ngày 10/01/2024

03/01/2024

2

Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã theo đúng trình tự, thủ tục theo hướng dẫn

Kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Cán bộ, công chức xã

Qúy I, quý II, quý III, quý IV năm 2024

30/12/2023

V

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

 

 

1

Triển khai quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách xã năm 2024

Quyết định

Công chức

Tài chính - Kế toán

Công chức Văn phòng -Thống kê  và các công chức chuyên môn khác

Quý I/2024

04/01/2024

2

Ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ và Quy chế quản lý sử dụng tài sản công

Quyết định

Công chức

Tài chính - Kế toán

Công chức Văn phòng -Thống kê  và các công chức chuyên môn khác

Quý I/2024

31/12/2023

VI

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

1

Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghê thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng xã Dương Hòa năm 2024

Kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Văn phòng -Thống kê  và các công chức chuyên môn khác

Trước ngày 10/01/2024

30/12/2023

2

Xây dựng và triển khai Kế hoạch triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã năm 2024

Kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội; công chức Tài chính - Kế toán

Trước ngày 10/01/2024

30/12/2023

3

Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện duy trì và nâng cao Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh năm 2024

Kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Văn phòng -Thống kê  và các công chức chuyên môn khác

Trước ngày 31/12/2023

31/12/2023

4

Tiếp tục duy trì thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm dung chung của tỉnh.

Hệ thống các sản phẩm, ứng dụng phục vụ các phần mềm dung chung

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Văn phòng -Thống kê  và các công chức chuyên môn khác

Thường xuyên

Thường xuyên

5

Xây dựng kế hoạch và triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã Dương Hòa năm 2024

 

Kế hoạch và quyết định công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015; báo cáo.

 

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội; công chức Tài chính - Kế toán; cán bộ, công chức xã

Qúy I, quý II, quý III, quý IV năm 2024

31/12/2023

6

Ban hành “Chính sách chất lượng năm 2024” thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại UBND xã Dương Hòa

Quyết định

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội; công chức Tài chính - Kế toán; cán bộ, công chức xã

Trước ngày 10/01/2024

31/12/2023

7

Xây dựng mục tiêu chất lượng; Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2024

 

Quyết định; kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội; công chức Tài chính - Kế toán; cán bộ, công chức xã

Trước ngày 10/01/2024

31/12/2023

8

Xây dựng Kế hoạch Đánh giá nội bộ; Xây dựng chương trình Đánh giá nội bộ và triển khai Đánh giá nội bộ.

Kế hoạch; chương trình

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội; công chức Tài chính - Kế toán; cán bộ, công chức xã

Trước ngày 10/01/2024

31/12/2023

9

Duy trì nâng cao chất lượng các tin bài trên trang thông tin điện tử, duy trì các tin bài chuyên mục Chuyển đổi số trên trang thông tin điện tử của xã. Rà soát kiện toàn Ban biên tập trang thông tin điện tử xã, phân công nhiệm vụ của các thành viên Ban biên tập trang thông tin điện tử xã Dương Hòa

Quyết định, bảng phân công nhiệm vụ

Công chức Văn phòng -Thống kê

Cán bộ, công chức chuyên môn

Quý I/2024

09/3/2024

VII

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN

 

 

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024; kế hoạch phát thanh tuyên truyền về nội dung thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

Kế hoạch

Công chức Văn hóa - Xã hội; cán bộ phụ trách đài truyền tranh xã

Công chức Văn phòng -Thống kê

Qúy I, quý II, quý III, quý IV năm 2024

29/12/2023

30/12/2023

2

Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục CCHC trên Trang Thông tin điện tử xã

Quyết định, bảng phân công nhiệm vụ

Công chức Văn phòng -Thống kê

Cán bộ, công chức chuyên môn

Quý I/2024

09/3/2024

3

Tổ chức tự đánh giá chỉ số CCHC năm 2024 của UBND xã;

Báo cáo và kèm các văn bản tài liệu kiểm chứng

Công chức Văn phòng -Thống kê

Công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Địa chính - xây dựng; công chức Văn hóa - Xã hội; công chức Tài chính - Kế toán; cán bộ, công chức xã

Quý IV/2024

 

4

Kế hoạch tự thực hiện kiểm tra Công tác cải cách hành chính, kiểm tra công vụ năm 2024

Kế hoạch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Cán bộ, công chức chuyên môn

Quý I/2024

30/12/2023

27/02/2024

5

Kế hoạch theo dõi, thi hành pháp luật năm 2024

Kế hoạch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Trước ngày 10/01/2024

08/01/2024

6

Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật 2024

Kế hoạch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Trước ngày 10/01/2024

08/01/2024

7

Phương án thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật

Kế hoạch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Văn phòng -Thống kê

Trước ngày 10/01/2024

08/01/2024

 

Phụ lục 2

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

 (Kèm theo Báo cáo số 22/BC-UBND ngày 10/3/2024 của UBND xã Dương Hòa)

Stt

Chỉ tiêu thống kê

Kết quả thống kê

Ghi chú

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Đơn vị tính

Số liệu

 

1.

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, kế hoạch, công văn chỉ đạo, quán triệt)

Văn bản

57

 

2.

Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)

%

73

 

2.1

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

30

 

2.2

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

22

 

3.

Tự kiểm tra CCHC

 

 

 

3.1

Số lần đã kiểm tra

Cơ quan,
 đơn vị

1

 

3.2

Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

%

0

 

3.2.1

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Vấn đề

1

 

3.2.2

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn đề

0

 

4.

Thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy (thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ)

 

 

 

4.1.

Số cơ quan, đơn vị được thanh tra

%

 

 

4.2.

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận thanh tra

%

 

 

5.

Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh, UBND thị xã giao

 

 

 

5.1

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

14

 

5.2

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

14

 

5.3

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

0

 

5.4

Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành

Nhiệm vụ

0

 

6.

Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao

 

 

 

6.1

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

0

 

6.2

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

0

 

6.3.

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

0

 

6.4.

Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành

Nhiệm vụ

0

 

7.

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

Có = 1;
Không = 0

1

 

7.1.

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

42

 

7.2.

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2

2

 

8.

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp

Không = 0
Có = 1

1

 

 

 

 

 

Phụ lục 3

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỂ CHẾ

 (Kèm theo Báo cáo số 22 /BC-UBND ngày 10/3/2024 của UBND xã Dương Hòa)

Stt

Chỉ tiêu thống kê

Kết quả thống kê

Ghi chú

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Đơn vị tính

Số liệu

 

1.

Tổng số VBQPPL  do địa phương ban hành

Văn bản

0

 

1.1.

Số VBQPPL do cấp xã ban hành

Văn bản

0

 

2.

Tự kiểm tra, xử lý VBQPPL

 

 

 

2.1.

Số VBQPPL đã tự kiểm tra theo thẩm quyền

Văn bản

0

 

2.2.

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra

%

0

 

2.2.1.

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra

Văn bản

0

 

2.2.2.

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

0

 

3.

Rà soát VBQPPL

 

0

 

3.1.

Số VBQPPL đã rà soát thuộc thẩm quyền

Văn bản

0

 

3.2.

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát

%

0

 

3.2.1.

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát

Văn bản

0

 

3.2.2.

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 4

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 (Kèm theo Báo cáo số 22/BC-UBND ngày 10/3/2024 của UBND xã Dương Hòa)

Stt

Chỉ tiêu thống kê

Kết quả thống kê

Ghi chú

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Đơn vị tính

Số liệu

 

1.

Thống kê TTHC

 

 

 

1.1.

Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa

Thủ tục

0

 

1.2.

Số TTHC công bố mới

Thủ tục

0

 

1.3.

Số TTHC bãi bỏ, thay thế

Thủ tục

0

 

1.4.

Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương

Thủ tục

140

 

1.4.1.

Số TTHC cấp tỉnh (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

 

 

1.4.2.

Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

 

 

1.4.3.

Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

140

 

2.

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

 

 

 

2.1.

Số TTHC liên thông cùng cấp

Thủ tục

2

 

2.2.

Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

Thủ tục

43

 

2.3.

Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.

Thủ tục

0

 

3.  

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

3.1.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

 

 

3.1.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

 

 

3.1.2.

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

 

 

3.2.   

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

 

 

3.2.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

 

 

3.2.2.

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

 

 

3.3.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

97,67

 

3.3.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

43

 

3.3.2.

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

42

 

3.4.   

Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC

%

100

 

3.4.1.

Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)

PAKN

0

 

3.4.2.

Số PAKN đã giải quyết xong

PAKN

0

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 6

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

 (Kèm theo Báo cáo số 22/BC-UBND ngày 10/3/2024 của UBND xã Dương Hòa)

Stt

Chỉ tiêu thống kê

Kết quả thống kê

Ghi chú

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Đơn vị tính

Số
liệu

 

1.

Vị trí việc làm của công chức, viên chức

 

 

 

1.1.

Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.2.

Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.3.

Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra

Cơ quan, đơn vị

0

 

2.

Tuyển dụng công chức, viên chức

 

0

 

2.1.

Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

Người

0

 

2.2.

Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

2.3.

Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.

Người

0

 

2.4.

Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).

Người

0

 

2.5.

Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

3.

Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)

Người

0

 

4.

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).

 

0

 

4.1.

Số lãnh đạo cấp tỉnh bị kỷ luật.

Người

0

 

4.2.

Số lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

0

 

4.3.

Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

0

 

4.4.

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.

Người

0

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 8

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

 (Kèm theo Báo cáo số 22/BC-UBND ngày 10/3/2024 của UBND xã Dương Hòa)

Stt

Chỉ tiêu thống kê

Kết quả thống kê

Ghi
chú

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Đơn vị tính

Số liệu

 

1.

Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất

Chưa = 0
Hoàn thành = 1

1

 

2.

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh  - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.

Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2

2

 

3.

Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

%

100

 

4.

Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).

Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 2

1

 

5.

Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

 

 

 

5.1.

Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã

 

 

 

5.1.1.

Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh

%

 

 

5.1.2.

Tỷ lệ UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh

%

 

 

5.1.3.

Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.

%

100

 

5.2.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

100

 

5.2.1

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các sở, ban, ngành cấp tỉnh

%

 

 

5.2.2

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện

%

 

 

5.2.3

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã

%

100

 

5.3.

Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh

 

 

 

5.3.1.

Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối liên thông với Hệ thống

%

 

 

5.3.2.

Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống

%

 

 

5.3.3.

Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống

%

100

 

6.

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

 

 

 

6.1.

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3

%

 

 

6.1.1.

Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3

Thủ tục

54 

 

6.1.2.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3

Thủ tục

54

 

6.1.3.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến

Thủ tục

34

 

6.2.

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4

%

 

 

6.2.1.

Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4

Thủ tục

54

 

6.2.2.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4

Thủ tục

54

 

6.2.3.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến

Thủ tục

34

 

6.3.

Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia

%

100

 

6.3.1.

Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương

Thủ tục

54

 

6.3.2.

Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia

Thủ tục

 

 

6.4.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)

%

 

 

6.4.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)

Hồ sơ

47

 

6.4.2.

Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến

Hồ sơ

34

 

6.5.

Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến

%

 

 

6.5.1.

Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)

Thủ tục

 

 

6.5.2.

Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.

Thủ tục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 2.163.172
Truy cập hiện tại 359